Thành phần

Thành phần dược chất:

Viacoram 3,5mg/2,5mg: Mỗi viên nén chứa 2,378 mg perindopril tương ứng với 3,5 mg perindopril arginin và 3,4675 mg amlodipin besilat tượng ứng với 2,5 mg amlodipine.

Thành phần tá dược:

Lactose monohydrate, cellulose vi tinh thể (E460), silica dạng keo khan (E551), magie stearat (E470B).

Tác dụng phụ

Tóm tắt dữ liệu về độ an toàn:

Dữ liệu về độ an toàn của Viacoram đã được đánh giá trong một nghiên cứu 6 tháng có đối chứng bao gồm 1771 bệnh nhân, trong đó 887 bệnh nhân dùng Viacoram, một nghiên cứu 6 tuần có đối chứng bao gồm 837 bệnh nhân, trong đó 279 bệnh nhân dùng Viacoram và một nghiên cứu 8 tuần có đối chứng placebo bao gồm 1581 bệnh nhân, trong đó 249 bệnh nhân dùng Viacoram.

Trong các nghiên cứu lâm sàng này, không có các phản ứng bất lợi đáng kể được ghi nhận khi kết hợp, so với các tác dụng bất lợi đã được biết đến của từng thành phần riêng lẻ.

Các phản ứng bất lợi dưới đây được ghi nhận thường xuyên nhất trong các thử nghiệm lâm sàng: chóng mặt, ho và phù. Các phản ứng bất lợi trước đây đã được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng và/hoặc sau khi đưa thuốc ra thị trường với từng thành phần đơn lẻ của Viacoram (perindopril và amlodipin) được liệt kê trong bảng dưới dây do chúng có thể xảy ra với liều kết hợp cố định.

Bảng liệt kê các phản ứng bất lợi:

Các tác dụng bất lợi dưới đây đã được ghi nhận trong quá trình điều trị bằng VIACORAM, perindopril hoặc amlodipin đơn độc và được sắp xếp theo phân loại MedDRA theo hệ cơ quan và theo tần suất như sau:

Rất phổ biến (≥1/10); thường gặp (≥1/100 đến <1/10); ít gặp (≥1/1000 đến <1/100); hiếm gặp (≥1/10000 đến <1/1000); rất hiếm gặp (<1/10000); chưa biết rõ (không ước tính được từ các dữ liệu hiện có).

MedDRA

Phân loại theo hệ cơ quan

Tác dụng không mong muốn

Tần suất

VIACORAM

(Perindopril/

Amlodipin)

Amlodipin

Perindopril

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh

Viêm mũi

 

Ít gặp

Rất hiếm gặp

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

Tăng bạch cầu ưa eosin

 

 

Ít gặp*

Giảm bạch cầu/ giảm bạch cầu trung tính

 

Rất hiếm gặp

Rất hiếm gặp

Mất bạch cầu hạt hoặc giảm toàn thể huyết cầu

 

 

Rất hiếm gặp

Giảm tiểu cầu

 

Rất hiếm gặp

Rất hiếm gặp

Thiếu máu tan huyết trên bệnh nhân thiếu hụt bẩm sinh G-6PDH

 

 

Rất hiếm gặp

Rối loạn hệ miễn dịch

Quá mẫn

 

Rất hiếm gặp

Ít gặp

Rối loạn nội tiết

Hội chứng bài tiết hormone chống Iợi tiểu không phù hợp (SIADH)

 

 

Chưa biết rõ

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

 

Tăng kali máu

Ít gặp

 

Ít gặp*

Tăng glucose máu

Ít gặp

Rất hiếm gặp

 

Hạ natri máu

 

 

Ít gặp*

Hạ glucose máu

 

 

Ít gặp*

Rối loạn tâm thần

Thay đổi tâm trạng (bao gồm cả lo âu)

 

Ít gặp

Ít gặp

Mất ngủ

 

Ít gặp

 

Trầm cảm

 

Ít gặp

 

Rối loạn giấc ngủ

 

 

Ít gặp

Trạng thái lẫn lộn

 

Hiếm gặp

Rất hiếm gặp

Rối loạn hệ thần kinh Chóng mặt (đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị) Thường gặp

Thường gặp

Thường

gặp

Đau đầu (đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị)  

Thường gặp

Thường gặp
Buồn ngủ (đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị)   Thường gặp Ít gặp*
Rối loạn vị giác   Ít gặp

Thường gặp

Dị cảm   Ít gặp

Thường gặp

Ngất xỉu   Ít gặp Ít gặp*
Giảm cảm giác   Ít gặp  
Run   Ít gặp  
Tăng trương lực cơ  

Rất hiếm gặp

 
Bệnh lý thần kinh ngoại biên  

Rất hiếm gặp

 
Tai biến mạch máu não có thể gây ra bởi việc hạ huyết áp quá mức ớ những bệnh nhân có nguy cơ cao  

Rất hiếm gặp

 
Hội chứng ngoại tháp   Chưa biết rõ  
Rối loạn trên mắt Suy giảm thị giác  

Thường gặp

Thường gặp
Chứng nhìn đôi   Thường gặp  
Rối loạn tai và mê đạo Ù tai   Ít gặp

Thường gặp

Chóng mặt     Thường gặp
Rối loạn trên tim Đánh trống ngực   Thường gặp Ít gặp
Nhịp tim nhanh     Ít gặp*
Đau thắt ngực    

Rất hiếm gặp

Nhồi máu cơ tim, có thể gây ra bởi việc hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có nguy cơ cao   Rất hiếm gặp Rất hiếm gặp
Loạn nhịp (bao gồm nhịp tim chậm, nhịp nhanh thất và rung nhĩ)   Ít gặp Rất hiếm gặp
Rối loạn mạch Đỏ bừng mặt   Thường gặp  
Hạ huyết áp (và các tác dụng liên quan đến hạ huyết áp)   Ít gặp Thường gặp
  Viêm mạch

Rất hiếm gặp

Ít gặp*  
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Ho Thường gặp Ít gặp Thường gặp
Khó thở  

Thường gặp

Thường gặp

Co thắt phế quản     Ít gặp
Viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin    

Rất hiếm gặp

Rối loạn tiêu hóa Đau bụng   Thường gặp Thường gặp
Buồn nôn   Thường gặp Thường gặp
Nôn   Ít gặp Thường gặp
Khó tiêu   Thường gặp Thường gặp
Tiêu chảy   Thường gặp Thường gặp
Táo bón   Thường gặp Thường gặp
Rối loạn tiêu hóa   Thường gặp  
Khô miệng   Ít gặp Ít gặp
Tăng sản nướu  

Rất hiếm gặp

 
Viêm tụy  

Rất hiếm gặp

Rất hiếm gặp
Viêm dạ dày   Rất hiếm gặp  
Rối loạn gan mật Viêm gan, vàng da  

Rất hiếm gặp

 
Viêm gan ly giải tế bào hoặc viêm gan ứ mật  

Rất hiếm gặp

 
Rối loạn da và mô duới da Ngứa   Ít gặp  
Tăng tiết mồ hôi   Ít gặp Ít gặp
Rụng tóc   Ít gặp  
Ban xuất huyết   Ít gặp  
Đổi màu da   Ít gặp  
Bệnh bóng nước     Ít gặp*
Phù mặt, đầu chi, môi, niêm mạc, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản   Rất hiếm gặp Ít gặp
Mề đay   Ít gặp Ít gặp
Phản ứng mẫn cảm với ánh sáng  

Rất hiếm gặp

Ít gặp*
Hồng ban đa dạng Ít gặp

Rất hiếm gặp

Rất hiếm gặp
Phù Quinck   Rất hiếm gặp  
Hội chứng Stevens-Johnson   Rất hiếm gặp  
Viêm da tróc vẩy   Rất hiếm gặp  
Rối loạn cơ xương và mô liên kết Đau lưng   Ít gặp  
Sưng mắt cá chân   Thường gặp  
Chuột rút   Thường gặp Thường gặp
Đau khớp đau cơ   Ít gặp Ít gặp*
Rối loạn tiết niệu Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, tăng số lần đi tiểu   Ít gặp  
Suy giảm chức năng thận     Ít gặp
Suy thận cấp    

Rất hiếm gặp

Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú Rối loạn cương   Ít gặp Ít gặp
Nữ hóa tuyến vú   Ít gặp  
Rối loạn chung và tại vị trí đưa thuốc Phù ngoại vi Thường gặp   Ít gặp
Phù   Rất phổ biến  
Mệt mỏi Ít gặp Thường gặp  
Suy nhược   Thường gặp Thường gặp
Đau ngực   Ít gặp Ít gặp*
Ốm mệt   Ít gặp Ít gặp*
Đau   Ít gặp  
Các xét nghiệm

Tăng cân, giảm cân

  Ít gặp  
Tăng ure máu     Ít gặp*
Tăng creatinin máu     Ít gặp*
Tăng bilirubin máu     Hiếm gặp
Tăng men gan   Rất hiếm gặp Hiếm gặp
Giảm haemoglobin và giảm haematocrit     Rất hiếm gặp
Chấn thương, ngộ độc và các biến chứng Ngã     Ít gặp*

* Tần suất xuất hiện các biến cố bất lợi được tính toán từ các thử nghiệm lâm sàng từ các báo cáo tự phát.

Thông tin bổ sung về dang kết hơp perindopril/amlodipin:

Một nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng placebo thực hiện trong vòng 8 tuần đã ghi nhận phù ngoại biên, một phản ứng bất lợi đã được quan sát thấy của amlodipin, có tỷ lệ thấp hơn ở bệnh nhân dùng dạng phối hợp perindopril 3,5 mg/amlodipin 2,5 mg so với ở bệnh nhân dùng amlodipin 5 mg đơn độc (tương ứng 1,6% và 4,9%).

Báo cáo vê các phản ứng có hại nghi ngờ:

Các phản ứng bất lợi bị nghi ngờ được báo cáo sau khi thuốc được cấp phép là rất quan trọng. Báo cáo này cho phép tiếp tục theo dõi cân bằng giữa lợi ích/nguy cơ của thuốc. Các nhân viên y tế được yêu cầu báo cáo bất cứ phản ứng bất lợi nghi ngờ nào về hệ thống báo cáo quốc gia.

Chỉ định

Viacoram được chỉ định điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.

Chống chỉ định

Liều dùng

Đường uống.

Viacoram 3,5 mg/2,5 mg được dùng là trị liệu đầu tiên ngay sau khi phát hiện ra bệnh lý cho các bệnh nhân tăng huyết áp động mạch. Liều khởi đầu được khuyến cáo của Viacoram là 3,5 mg/2,5 mg một lần mỗi ngày.

Sau ít nhất bốn tuần điều trị, liều dùng có thể tăng đến 7 mg/5 mg mỗi lần một ngày ở những bệnh nhân chưa được kiểm soát huyết áp đầy đủ với Viacoram 3,5 mg/2,5 mg.

Đối tượng đặc biệt

Bệnh nhân suy thận

Chống chỉ định dùng Viacoram trên bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).

Trên bệnh nhân suy thận ở mức độ trung binh (thanh thải creatinin từ 30 ml/phút đến 60 ml/phút), liều khởi đầu được khuyến cáo của Viacoram là 3,5 mg/2,5 mg) dùng cách ngày. Trên bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát đầy đủ, có thể dùng liều 3,5 mg/2,5 mg một lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng liều cho bệnh nhân nếu huyết áp không được kiểm soát tốt. Các theo dõi y tế thông thường bao gồm theo dõi creatinin và kali.

Bênh nhân suy gan

Nên thận trọng khi kê đơn Viacoram cho bệnh nhân suy gan nặng.

Bệnh nhân cao tuổi

Hiệu quả và độ an toàn của Viacoram đã được thiết lập ở người cao tuổi. Nên thận trọng khi khởi trị dựa theo chức năng thận. Sau khi khởi trị, nên theo dõi chức năng thận trước khi tăng liều, đặc biệt là ở những bệnh nhân bằng hoặc trên 75 tuổi. Các theo dõi y tế thông thường nên làm bao gồm theo dõi creatinin và kali.

Trẻ em

Độ an toàn và hiệu quả của Viacoram trên trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Hiện chưa có các dữ liệu.

Cách dùng

Nên dùng viên nén Viacoram dưới dạng liều đơn, tốt nhất uống vào buổi sáng và trước khi ăn.

Liều dùng

Liều dùng

Đường uống.

Viacoram 3,5 mg/2,5 mg được dùng là trị liệu đầu tiên ngay sau khi phát hiện ra bệnh lý cho các bệnh nhân tăng huyết áp động mạch. Liều khởi đầu được khuyến cáo của Viacoram là 3,5 mg/2,5 mg một lần mỗi ngày.

Sau ít nhất bốn tuần điều trị, liều dùng có thể tăng đến 7 mg/5 mg mỗi lần một ngày ở những bệnh nhân chưa được kiểm soát huyết áp đầy đủ với Viacoram 3,5 mg/2,5 mg.

Đối tượng đặc biệt

Bệnh nhân suy thận

Chống chỉ định dùng Viacoram trên bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).

Trên bệnh nhân suy thận ở mức độ trung binh (thanh thải creatinin từ 30 ml/phút đến 60 ml/phút), liều khởi đầu được khuyến cáo của Viacoram là 3,5 mg/2,5 mg) dùng cách ngày. Trên bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát đầy đủ, có thể dùng liều 3,5 mg/2,5 mg một lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng liều cho bệnh nhân nếu huyết áp không được kiểm soát tốt. Các theo dõi y tế thông thường bao gồm theo dõi creatinin và kali.

Bênh nhân suy gan

Nên thận trọng khi kê đơn Viacoram cho bệnh nhân suy gan nặng.

Bệnh nhân cao tuổi

Hiệu quả và độ an toàn của Viacoram đã được thiết lập ở người cao tuổi. Nên thận trọng khi khởi trị dựa theo chức năng thận. Sau khi khởi trị, nên theo dõi chức năng thận trước khi tăng liều, đặc biệt là ở những bệnh nhân bằng hoặc trên 75 tuổi. Các theo dõi y tế thông thường nên làm bao gồm theo dõi creatinin và kali.

Trẻ em

Độ an toàn và hiệu quả của Viacoram trên trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Hiện chưa có các dữ liệu.

Cách dùng

Nên dùng viên nén Viacoram dưới dạng liều đơn, tốt nhất uống vào buổi sáng và trước khi ăn.

Đóng gói

Hộp chứa 30 viên nén.

Bảo quản

Dưới 30°C